Viết lập trình cho phương trình sau:1/2!+1/3!+1/4!+...+1/n!
nêu các bước giải
hihihihihihihi<><><><>
Câu 2: Nêu cấu trúc và giải thích các thành phần của câu lặp lại while do
Câu 3: Em hãy nêu cú pháp yến mạc cho ví dụ
Câu 4:Viết Phương trình nhập vào 1 bảng a có n phần tử là số thực n cũng tự nhập vào bàn phím
Câu 5:Viết 1 đoạn phương trình thể hiện thuật toán sau (SGK-64)
1. Nêu các bước tạo hiệu ứng chuyển động cho đối tượng trong trang trình chiếu?
2. Trình bày các bước chèn âm thanh và chèn video vào trang trình chiếu?
3. Tìm hiểu các bước lưu bài trình chiếu?
4. Nêu các bước chèn số trang vào bài trình chiếu?
5. Tìm hiểu các bước để định dạng trang văn bản và đánh số trang trong văn bản?
6. Tìm hiểu các bước chọn kiểu trình bày có sẵn cho đoạn văn bản? 7. Tìm hiểu cách điều chỉnh khoảng cách giữa các dòng, thụt lề đoạn văn bản?
8. Các thao tác chèn hình, chèn tranh ảnh, chèn bảng trong văn bản?
9. Trình bày các bước sao chép một đoạn văn bản vào vị trí khác của văn bản?
10. Tìm hiểu các bước để tạo thư mục? Phân biệt thư mục và tệp trong máy tính?
* Tạo thư mục: Nhấn phải chuột vào khoảng trống chọn New\chọn Folder\gõ tên thư mục\nhấn Enter
Câu 1: Rút gọn biểu thức sau: A = \(\left(\sqrt{3}+1\right)\sqrt{\dfrac{14-6\sqrt{3}}{5+\sqrt{3}}}\)
Câu 2:
2.1 Giải các phương trình sau
a/ x2 = (x-1)(3x-2)
b/ 9x4+5x2-4= 0
2.2 Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình: một đội xe cần chở 120 tấn hàng, hôm làm việc có 2 xe bị điều đi nơi khác nên mỗi xe phải,chở thêm 3 tấn nữa. Tính số xe lúc đầu của đội
Bài 3: Cho parabol (P): y= ax2 và đường thẳng (d): y= mx+ 1
a) Tìm a biết (P) đi qua điểm A (2;-4). Vẽ (P) với a tìm được
b) Tìm giá trị của m để đường thẳng (d) tiếp xúc với parabol (P). Tìm tọa độ tiếp điểm
Bài 4: Cho phương trình: x2 -(2m -1)x + m2 -1 = 0, m là tham số
a) Tìm các giá trị của m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt
b) Gọi X1x2 lần lượt là hai nghiệm của phương trình. Tìm m để phương trình có hai nghiệm thỏa mản: (x1 -x2)2 = x1 -3x2
Bài 5: Cho đường tròn (O;R) và một điểm nằm ngoài đường tròn. Từ A kẻ 2 tiếp tuyến AB,AC và một cát tuyến AMN đến O
a. Chứng minh: AB2 = AM.AN
b/ Gọi i là trung điểm MN,Ci cắt đường tròn tại K. Chứng minh A, B, i, O
cùng thuộc một đường tròn và BK//MN
c) gọi H là giao điểm của AO và BC. Chứng minh tứ giác HMNO nội tiếp và HB là phân giác của góc MHN
1.\(A=\left(\sqrt{3}+1\right)\sqrt{\dfrac{14-6\sqrt{3}}{5+\sqrt{3}}}=\left(\sqrt{3}+1\right)\sqrt{\dfrac{\left(14-6\sqrt{3}\right)\left(5-\sqrt{3}\right)}{\left(5+\sqrt{3}\right)\left(5-\sqrt{3}\right)}}\)
\(=\left(\sqrt{3}+1\right)\sqrt{\dfrac{44\left(2-\sqrt{3}\right)}{22}}=\left(\sqrt{3}+1\right)\sqrt{4-2\sqrt{3}}=\left(\sqrt{3}+1\right)\sqrt{\left(\sqrt{3}-1\right)^2}\)
\(=\left(\sqrt{3}+1\right)\left(\sqrt{3}-1\right)=2\)
2.1.a) \(x^2=\left(x-1\right)\left(3x-2\right)\Leftrightarrow x^2=3x^2-5x+2\Leftrightarrow2x^2-5x+2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-2\right)\left(2x-1\right)=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=2\\x=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\)
b) \(9x^4+5x^2-4=0\Leftrightarrow9x^4+9x^2-4x^2-4=0\)
\(\Leftrightarrow9x^2\left(x^2+1\right)-4\left(x^2+1\right)=0\Leftrightarrow\left(x^2+1\right)\left(9x^2-4\right)=0\)
mà \(x^2+1>0\Rightarrow9x^2=4\Rightarrow x^2=\dfrac{4}{9}\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{2}{3}\\x=-\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\)
2) Gọi số xe lúc đầu của đội là a(xe) \(\left(a\in N,a>0\right)\)
Theo đề,ta có: \(\left(a-2\right)\left(\dfrac{120}{a}+3\right)=120\Leftrightarrow120+3a-\dfrac{240}{a}-6=120\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{3a^2-6a-240}{a}=0\Rightarrow3a^2-6a-240=0\Rightarrow a^2-2a-80=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a+8\right)\left(a-10\right)=0\) mà \(a>0\Rightarrow a=10\)
Bài 1Bài 2
2.1
Bài 4Bạn tham khảo nha. Chúc bạn học tốt
Giải phương trình sau:\(\dfrac{1}{x^2+2x}+\dfrac{1}{x^2+6x+8}+\dfrac{1}{x^2+10x+24}+\dfrac{1}{x^2+10+48}=\dfrac{4}{105}\)
(Giải thích các bước giải)
\(\dfrac{1}{x^2+2x}+\dfrac{1}{x^2+6x+8}+\dfrac{1}{x^2+10x+24}+\dfrac{1}{x^2+14x+48}=\dfrac{4}{105}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{2}{x\left(x+2\right)}+\dfrac{2}{\left(x+2\right)\left(x+4\right)}+\dfrac{2}{\left(x+4\right)\left(x+6\right)}+\dfrac{2}{\left(x+6\right)\left(x+8\right)}=\dfrac{8}{105}\)
\(\Leftrightarrow\left(\dfrac{1}{x}-\dfrac{1}{x+2}\right)+\left(\dfrac{1}{x+2}-\dfrac{1}{x+4}\right)+\left(\dfrac{1}{x+4}-\dfrac{1}{x+6}\right)+\left(\dfrac{1}{x+6}-\dfrac{1}{x+8}\right)=\dfrac{8}{105}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{x}-\dfrac{1}{x+8}=\dfrac{8}{105}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{8}{x\left(x+8\right)}=\dfrac{8}{105}\)
\(\Leftrightarrow x\left(x+8\right)=105\)
\(\Leftrightarrow x^2+8x-105=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-7x+15x-105=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(x-7\right)+15\left(x-7\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=7\\x=-15\end{matrix}\right.\)
Thử lại ta có nghiệm của phương trình trên là \(x=7\text{v}à\text{x}=15\)
Cho phương trình: \(x^2+5x-1=0\left(1\right)\)
Không giải phương trình (1) hãy lập một phương trình bật 2 có các nghiệm là lũy thừa bậc 4 của các nghiệm của (1).
Viết chương trình Pascal cho hai thuật toán sau: Thuật toán 1: Bước 1: T:=0; n:=0 Bước 2: Nếu T >20 chuyển về bước 4 Bước 3: n:= n+2; T := T+n; Quay lại bước 2 Bước 4: Thông Bảo T; Kết thúc thuật toán
đen như zại ai mè giải đựt ạ, khum nhìn thấy chữ gì lun ạ
uses crt;
var t,n:integer;
begin
clrscr;
t:=0;
n:=0;
while t<=20 do
begin
n:=n+2;
t:=t+n;
end;
writeln(t);
readln;
end.
Hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Bước 1. Lập phương trình.
- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số;
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết;
- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2. Giải phương trình.
Bước 3. Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không thỏa mãn, rồi kết luận.
Phương trình nào sau đây ko phải là phương trình bậc 2 ,1 ẩn .nêu cách giải
A)\(\sqrt{2}\) t2 - 2t +4=0 B)(\(\sqrt{9}-3\))x2 + 1 =0
Phương trình A là phương trình bậc hai một ẩn vì a<>0
\(\sqrt{2}t^2-2t+4=0\)
\(\text{Δ}=\left(-2\right)^2-4\cdot\sqrt{2}\cdot4=4-16\sqrt{2}< 0\)
Do đó; Phương trình vô nghiệm
Bước 1: Lập phương trình: - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn. - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. - Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng. Bước 2: Giải phương trình. Bước 3: Trả lời: Kiểm tra trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.
Cái này là lý thuyết mà bạn